Kawasaki Z1000 nằm trong phân khúc nakedbike cùng với các đối phương "kỳ cựu" như Honda CB1000 , Triumph Speed Triple... Trình làng từ năm 2003 , Z1000 đã san sớt cụm khung sườn từ Kawasaki Ninja ZX-10R với bộ gầm mới , khung xe bằng hợp kim nhôm giúp giảm trọng lượng tới 30%.
Cung cấp sức mạnh Z1000 2013 là khối động cơ bốn thì cam kép , 4 xi-lanh thẳng hàng , làm mát bằng dung dịch có dung tích 1.043 phân khối. Động cơ đạt công suất 138 sức ngựa tại vòng tua máy 9.600 vòng/phút , mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại vòng tua máy 7.800 vòng/phút.
Kawasaki Z1000 sử dụng bộ giảm chấn liên cấp , với lò xo có xác xuất sắp xếp trước khi xe vận hành. Bộ giảm xóc sau dạng monoshock nằm ngang , có xác xuất sắp xếp lò xo để thay đổi độ mềm mỏng cho chiếc xe khi lưu thông.
Z1000 có chiều cao yên xe tính từ mặt đấy 815 mm , cặp phanh ( thắng ) trước có đường kính đĩa 300 mm , sử dụng 4 pitton thủy lực , đĩa phanh sau có đường kính 250 mm. Dung tích bình xăng 15 , 5 lít.
Cung cấp sức mạnh Z1000 2013 là khối động cơ bốn thì cam kép , 4 xi-lanh thẳng hàng , làm mát bằng dung dịch có dung tích 1.043 phân khối. Động cơ đạt công suất 138 sức ngựa tại vòng tua máy 9.600 vòng/phút , mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại vòng tua máy 7.800 vòng/phút.
Kawasaki Z1000 sử dụng bộ giảm chấn liên cấp , với lò xo có xác xuất sắp xếp trước khi xe vận hành. Bộ giảm xóc sau dạng monoshock nằm ngang , có xác xuất sắp xếp lò xo để thay đổi độ mềm mỏng cho chiếc xe khi lưu thông.
Z1000 có chiều cao yên xe tính từ mặt đấy 815 mm , cặp phanh ( thắng ) trước có đường kính đĩa 300 mm , sử dụng 4 pitton thủy lực , đĩa phanh sau có đường kính 250 mm. Dung tích bình xăng 15 , 5 lít.
Nhận xét
Đăng nhận xét